Clove oil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dầu đinh hương thu được bằng cách chiết xuất từ nụ hoa khô của cây đinh hương. Theo truyền thống, nó đã được sử dụng như một loại gia vị hương liệu trong thực phẩm, hoặc như một hương thơm. Nó cũng được tìm thấy trong thuốc giảm đau tại chỗ. Dầu đinh hương đã cho thấy một số hoạt động chống vi trùng. Hoạt tính chống oxy hóa và kháng khuẩn của cây đinh hương cao hơn nhiều loại trái cây, rau củ và các loại gia vị khác [A33133]. Đinh hương có nguồn gốc từ Indonesia nhưng hiện được nuôi cấy ở một số nơi trên thế giới, bao gồm cả Brazil ở bang _Bahia_. Nhà máy này đại diện cho một trong những nguồn hợp chất phenolic phong phú nhất như _eugenol_, _eugenol acetate_ và _gallic acid_ và có tiềm năng lớn cho các ứng dụng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm và nông nghiệp [A33133]. Thật thú vị, dầu đinh hương đã được nghiên cứu vì lợi ích tiềm năng của nó trong điều trị đau thần kinh, cũng như nấm candida âm đạo với kết quả đầy hứa hẹn [A33137], [A33144]. FDA phân loại dầu đinh hương thường được công nhận là an toàn (GRAS) để sử dụng trong xi măng nha khoa hoặc làm phụ gia thực phẩm [F108].
Dược động học:
Thành phần chính có trong dầu đinh hương là phenol "_eugenol_" hiện diện với số lượng lên tới 85%. Dầu đinh hương hoạt động như một chất diệt vi trùng [L2849] đến Escherichia coli, Staphylococcus aureus và Pseudomonas aeruginosa [A24841]. Dầu đinh hương được cho là có tác dụng ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt, do đó làm giảm các triệu chứng đau [A33145]. Eugenol, thành phần chính của dầu đinh hương được dự định là có tác dụng chống ung thư. Trong một nghiên cứu, các tế bào HL-60 được điều trị bằng eugenol cho thấy các đặc điểm của apoptosis bao gồm sự phân mảnh DNA và hình thành các bậc thang DNA trong điện di trên gel agarose. Người ta đã quan sát thấy rằng eugenol đã truyền tín hiệu apoptotic thông qua việc tạo ra các loại oxy phản ứng (ROS), tạo ra sự chuyển đổi tính thấm của ty lạp thể (MPT), làm giảm mức độ protein apoptotic _bcl-2_, gây ra sự giải phóng _cytochrom c_ Khi được thực hiện cùng nhau, nghiên cứu cho thấy ROS đóng một vai trò quan trọng trong quá trình apoptosis gây ra bởi eugenol trong _HL-60_, và đây là báo cáo đầu tiên về cơ chế tác dụng chống ung thư của eugenol [A33146].
Dược lực học:
Tinh dầu đinh hương (Eugenia caryophyllata Thunb. [Myrtaceae]) đã được chứng minh là có tính chất kháng khuẩn, kháng nấm, kháng vi rút, chống oxy hóa, chống viêm, chống histamine và chống ung thư. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã tập trung vào việc sử dụng tại chỗ [A33133], [L2850]. Tinh dầu đinh hương, được sử dụng như một chất khử trùng trong nhiễm trùng miệng, ức chế vi khuẩn gram âm và gram dương cũng như nấm men [A24841].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clonidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2-adrenergic. Thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm: 100 mcg/ml (10 ml).
- Hệ điều trị qua da: 0,1 mg/24 giờ (2,5 mg/3,5 cm2); 0,2 mg/24 giờ (5 mg/7 cm2); 0,3 mg/24 giờ (7,5 mg/10,5 cm2).
- Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg; 0,3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Budesonide (Budesonid)
Loại thuốc
Glucocorticoid hít. Thuốc kháng viêm tại chỗ, thuốc chống hen. Thuốc chống bệnh Crohn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung: Bình khí dung xịt mũi: 50 microgam/liều xịt, bình 200 liều; 200 microgam/liều xịt, bình 100 liều.
- Bình khí dung xịt qua miệng: 50 microgam/liều xịt, bình 200 liều; 200 microgam/liều xịt, bình 100 liều và bình 200 liều.
- Ống hít bột khô qua miệng: 100 microgam/liều hít, ống 200 liều; 200 microgam/liều hít, ống 100 liều; 400 microgam/liều hít, ống 50 liều.
- Dung dịch phun sương: 250 microgam/ml, ống 2 ml; 500 microgam/ml, ống 2 ml có thể pha loãng tới 50% với dung dịch natri clorid 0,9%.
- Nang giải phóng chậm: 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flurazepam
Loại thuốc
Thuốc ngủ nhóm benzodiazepin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang (dạng muối dihydroclorid): 15 mg, 30 mg (30 mg flurazepam dihydroclorid tương đương 25,3 mg flurazepam).
Viên nén (dạng muối monohydroclorid): 15 mg, 30 mg (32,8 mg flurazepam monohydroclorid tương đương 30 mg flurazepam).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucagon.
Loại thuốc
Thuốc chống hạ glucose huyết; chất phụ trợ chẩn đoán; thuốc chống co thắt; thuốc giải độc (do thuốc chẹn beta - adrenergic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 1 mg (1 đơn vị), 10 mg (10 đơn vị) glucagon, dạng muối hydroclorid. Có kèm theo dung môi pha tiêm.
Sản phẩm liên quan








